Showing all 13 results

Để có được giấc ngủ ngon và trọn vẹn, đệm dường như là sản phẩm chăm sóc giấc ngủ không thể thiếu. Hiện nay, trên thị trường đệm được làm từ các chất liệu khác nhau như: cao su, lò xo, bông ép, foam…nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng.

1. Đệm bông ép
Đệm bông ép có cấu tạo lõi là các sợi Polyester thường được thiết kế 3 mảnh dễ dàng gấp lại để di chuyển cũng như cất trữ, phù hợp với những không gian phòng ngủ nhỏ hẹp. Đệm bông ép thường có độ đàn hồi thấp, kém hơn cả nệm lò xo hay nệm cao su nên người nằm trên chiếc nệm này sẽ cảm thấy cứng và không êm ái. Tất nhiên, đối với những người ưa nằm nệm mềm thì nệm bông ép không phải là ý tưởng hay.

2. Đệm lò xo
Đệm lò xo với độ đàn hồi tốt, giá cả phải chăng nên được rất nhiều người lựa chọn. đệm lò xo có đặc điểm là hỗ trợ khá tốt cho cột sống, thích hợp sử dụng cho người có tiền sử về bệnh cột sống hay thoát vị đĩa đệm. Đặc điểm hay nhắc đến của nệm lò xo là gây ra tiếng động khi trở mình. Vì vậy những gia đình có con nhỏ hay những người hay nhạy cảm với tiếng ồn không nên sử dụng nệm lò xo. Có hai loại đệm lò xo phổ biến: lò xo túi và lò xo giàn.

2.1. Lò xo túi

Lò xo túi bao gồm hai loại: lò xo túi liên kết và lò xo túi độc lập.

Lò xo túi liên kết: các cuộn lò xo được xếp thành hàng ngang, mỗi hàng sẽ được bọc chung trong một túi vải và các cuộn lò xo sẽ được liên kết với nhau bằng bằng thép không gỉ.

Lò xo túi độc lập: mỗi cuộn lò xo sẽ được bọc kín bên trong một túi vải riêng biệt. Lò xo túi độc lập giúp nệm không gây chuyển động dẫn đến ít ảnh hưởng đến người nằm bên cạnh, mang đến giấc ngủ ngon hơn.

2.2. Lò xo giàn

Lò xo giàn hay còn gọi là Bonell, được tạo thành từ nhiều cuộn lò xo ghép lại với nhau bởi các mối nối kim loại và được định hình trong 1 khung thép vuông giúp tấm đệm chắc chắn.

3. Đệm cao su
Đệm cao su nổi bật với độ đàn hồi cao giúp người nằm luôn cảm thấy êm ái và dễ chịu. Đệm cao su gồm hai loại: cao su thiên nhiên và cao su nhân tạo.

3.1. Đệm cao su thiên nhiên

Nguyên lý chung trong quá trình sản xuất Đệm cao su thiên nhiên là trùng ngưng mủ cao su khiến bọt cao su chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Hai công nghệ sản xuất nệm cao su thiên nhiên phổ biến hiện nay là: Talalay và Dunlop.

Công nghệ Dunlop tạo ra một loại cao su dày cùng với tính đàn hồi cao. Công nghệ sử dụng khuôn để định hình mủ cao su sau đó dùng nhiệt để loại bỏ nước. Đây là phương thức phổ biến dùng để sản xuất Đệm cao su thiên nhiên bởi công nghệ này có chi phí sản xuất khá thấp nhưng chất lượng thành phẩm khá ổn định.

Công nghệ Talalay là công nghệ phát triển sau. Đệm được sản xuất bằng công nghệ này rất mềm mại và êm ái, có khả năng phân tán áp lực đồng đều mang đến giấc ngủ thoải mái nhất.

Đệm cao su thiên nhiên rất an toàn với người sử dụng cũng như thân thiện môi trường. Được làm từ 100% mủ cao su, nệm cao su thiên nhiên không gây ra các vấn đề liên quan đến hô hấp, da liễu do bụi bẩn hay vi khuẩn. Ngoài ra, độ đàn hồi của nệm cực tốt giúp nâng đỡ cơ thể tối đa và hỗ trợ phân tán áp lực đồng đều.

Đa số Đệm cao su thiên nhiên có giá thành khá đắt, tuy nhiên tuổi thọ của chúng có thể lên đến 40 năm.

3.2. Đệm cao su nhân tạo

Đệm cao su nhân tạo được làm từ chất dẻo có tên là Polyurethane foam. Loại đệm này có độ đàn hồi và độ bền thấp hơn đệm cao su thiên nhiên. Tuy nhiên, giá thành của chúng rẻ hơn. Hiện nay, trên thị trường xuất hiện nhiều sản phẩm đệm cao su nhân tạo kém chất lượng gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Vì vậy, người tiêu dùng nên xem xét cẩn thận và lựa chọn những địa chỉ uy tín khi mua đệm cao su.

4. Đệm foam
Đệm Foam hiện nay được nhiều gia đình lựa chọn vì độ êm ái, gọn nhẹ không thua gì đệm cao su nhưng giá cả thì vô cùng hợp lý. Với nhiều độ cứng khác nhau, chất liệu Foam được sử dụng để tạo nên những tấm đệm Foam vừa êm ái, thoải mái, vừa nâng đỡ và hỗ trợ cơ thể. Trong các dòng đệm Foam thì Memory Foam được coi là dòng nệm cao cấp nhất. Memory Foam sở hữu những ưu điểm như: êm ái, thoáng khí, nâng đỡ cơ thể cũng như phân tán áp lực…

-13%
6.350.000 9.100.000 
-14%
2.250.000 6.650.000 
-12%
3.350.000 7.500.000 
-17%
1.750.000 7.450.000 
-16%
1.550.000 6.300.000 
-16%
1.520.000 7.000.000 
-24%
8.150.000 11.150.000 
-12%
5.230.000 7.280.000 
-13%
4.050.000 8.650.000 
-16%
1.450.000 5.350.000 
-13%
2.750.000 8.000.000 
-17%
1.550.000 6.250.000 
-16%
2.050.000 6.650.000